Giáo dục

Bảng chữ Hiragana chuẩn – Bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn và phiên âm

Để bắt đầu với tiếng Nhật hiệu quả, tài liệu học tập là yếu tố “cần và đủ”. Nếu bạn đang chuẩn bị bắt đầu với phần kiến thức đầu tiên – bảng chữ cái, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu bảng chữ Hiragana chuẩn qua bài viết dưới đây nhé!

Bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật là gì?

Trước khi tìm hiểu thông tin bảng chữ Hiragana chuẩn, bạn cần hiểu được “Bảng chữ Hiragana là gì?”

Hệ thống chữ cái tiếng Nhật được chia thành 3 bảng chữ cái, gồm Hiragana, Katakana và chữ Kanji. Trong đó, bảng chữ Hiragana được tạo thành từ những đường cong, mềm dẻo nên được gọi là bảng chữ mềm.Bảng chữ Hiragana chuẩn gồm 48 ký tự, được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o.

Chữ Hiragana được sử dụng trong các trường hợp:

  • Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ

  • Các bộ phận của trợ từ, trợ động từ

  • Tiếp vị ngữ

  • Những từ mô tả sự vật không có chữ Hán tương tự.

Hiragana có hai hệ thống sắp xếp chính là xếp theo kiểu cũ iroha và kiểu gojuon (ngũ thập âm). Trong đó, gojuon là kiểu sắp xếp phổ biến hiện nay.

Bảng chữ Hiragana chuẩn bao gồm âm ghép, âm ngắt , âm đục và trường âm.

THÔNG TIN bảng chữ Hiragana chuẩn

bảng chữ hiragana chuẩn

Để giúp bạn hiểu đầy đủ về chính xác về bảng chữ cái tiếng Nhật, Thanh Giang xin chia sẻ thông tin các bảng chữ trong bảng Hiragana đầy đủ. Cụ thể:

Bảng âm đục Hiragana

Bảng âm đục bổ sung thêm 25 âm tiết, khá dễ học, được bổ sung bằng cách thêm 2 dấu phẩy trên đầu các chữ cái trong bảng Hiragana, được gọi là “tenten”.

Cụ thể như sau:

か (ka) → が (ga): các chữ cái trong bảng Hiragana thuộc hàng “k” đều đi cùng dấu phẩy để biến âm “k” trở thành âm “g”

さ (sa) → ざ (za): Khi các nguyên âm ghép với phụ âm “s” thì sẽ chuyển sang âm “z”. Ngoại trừ chữ し, khi đi với dấu phẩy nó sẽ chuyển thành “Ji”

た (ta) → だ (da): chữ thuộc hàng “t” sẽ chuyển sang âm “d”, trừ ち và つ. 2 chữ này khi thêm dấu phẩy sẽ có cách phát âm gần giống với じ (Ji) và ず (Zu)

は (ha) → ば (ba)/ぱ (pa): Điểm đặc biệt ở hàng này là các chữ có thể kết hợp cùng cả 2 loại đó là dấu phẩy và dấu hình tròn (dấu khuyên tròn). Khi dùng dấu phẩy, âm “h” sẽ thành âm “b”.

Bảng âm ghép Hiragana

Các âm ghép còn được gọi là âm đôi được ghép lại từ 2 âm đơn. Đặc điểm của nó là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành  ゃ ゅ ょ

Bảng âm ngắt Hiragana

Âm ngắt cũng là một dạng âm trong bảng chữ cái Hiragana. Khi phát âm, âm ngắt sẽ được hiểu là khoảng ngắt được biểu thị bằng chữ つ viết nhỏ lại thành っ. Nguyên tắc là bạn gấp đôi phụ âm đằng sau nó. Âm lặp này các bạn phải ngắt ở vị trí của “tsu” nhỏ, nó giống như khoảng lặng của dấu nặng trong tiếng Việt

Bảng trường âm Hiragana

Trường âm chính là những âm tiết được kéo dài ra và ý nghĩa cũng khác đi.

Ví dụ: 雪「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết; còn 勇気「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí.

  • Trường âm của あ là あ
  • Trường âm của え là い
  • Trường âm của い là い
  • Trường âm của お là う
  • Trường âm của う là う

Trên đây là bảng chữ Hiragana chuẩn. Hi vọng những thông tin của du học Nhật Bản Thanh Giang đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn bắt đầu với tiếng Nhật thuận lợi và hiệu quả. Nếu có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, bạn có thể liên hệ với Thanh Giang để được hỗ trợ.

TƯ VẤN CHI TIẾT: LIÊN HỆ NGAY VỚI CÁC TƯ VẤN VIÊN CỦA THANH GIANG
Hotline: 091 858 2233

>>> Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage 
DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon

>>>Có thể bạn quan tâm: 

Những bài viết liên quan

Back to top button